Thuốc Gel-Aphos Agimexpharm Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày (20 Gói X 20G)

44.000đ

Hỗn dịch uống Gel – Aphos là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, thành phần chính là gel nhôm phosphat 20% 12,38g. Gel – Aphos dùng để điều trị: Viêm dạ dày cấp và mạn, loét dạ dày tá tràng, thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày – thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu. Gel-Aphos được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 20 gói x 20 g
Cách dùng Dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
Nhà sản xuất AGIMEXPHARM
Mô tả sản phẩm

Thành Phần Của Thuốc Gel-Aphos

Thông Tin Thành Phần

Nhũ tương (Gel) có chứa:

Thành phần

Hàm lượng

Nhôm phosphat

12.38g

Công Dụng Của Thuốc Gel-Aphos

Chỉ định

Hỗn dịch uống Gel – Aphos được dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm dạ dày cấp và mạn.
  • Loét dạ dày tá tràng, thoát vị khe thực quản.
  • Hồi lưu dạ dày – thực quản và các biến chứng (viêm thực quản).
  • Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu.

Dược lực học

Aluminium phosphat là thuốc kháng acid.

Tác dụng

Aluminium phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat và dạng viên nén. Thuốc làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hoà. Gel dạng keo tạo thành một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.

Các nghiên cứu in vitro với liều duy nhất theo phương pháp Vatier.

Khả năng kháng acid toàn phần (chuẩn độ ở pH 1): 38,8mmol ion H+.

Cơ chế tác động

  • Khả năng trung hòa (tăng pH): 10%.

  • Khả năng đệm (duy trì một pH cố định): 90% Ở pH 1,6.

Khả năng bảo vệ về mặt lý thuyết

  • TỪ pH1 đến pH2: 15,8mmol ion H+ ở liều duy nhất.

  • TỪ pH1 đến pH3: 36,5mmol ion H+ ở liều duy nhất.

Tốc độ giải phóng khả năng kháng acid về mặt lý thuyết: 80 – 100% trong 30 phút.

 Aluminium phosphat không có tác dụng cản tia X.

Aluminium phosphat không tan trong nước, không thu phosphat từ thức ăn và do đó không gây mất phospho.

Dược động học

Hấp thu

Aluminium phosphat không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, aluminium phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 đến 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải.

Thải trừ

 Aluminium phosphat được đào thải qua phân.

Liều Dùng Của Thuốc Gel-Aphos

Cách dùng

Dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.

Liều dùng

Người lớn

Dùng 1 – 2 gói, 2 – 3 lần trong ngày.

Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày, thực quản

Sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.

Bệnh lý loét

Dùng 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).

Viêm dạ dày, khó tiêu

Trước bữa ăn.

Trẻ em

Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.

Trên 6 tháng: 1/4 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Sản phẩm cùng loại

CAM KẾT SẢN PHẨM

Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí giao hàng nội thành TP.HCM

GỌI ĐẶT MUA

Facebook - Nhà Thuốc Anh Tuấn 4 ZALO - Nhà Thuốc Anh Tuấn 4

Vui lòng chờ