Hỗn dịch uống Gel – Aphos là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, thành phần chính là gel nhôm phosphat 20% 12,38g. Gel – Aphos dùng để điều trị: Viêm dạ dày cấp và mạn, loét dạ dày tá tràng, thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày – thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu. Gel-Aphos được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 20 gói x 20 g |
Cách dùng | Dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước. |
Nhà sản xuất | AGIMEXPHARM |
Thông Tin Thành Phần
Nhũ tương (Gel) có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Nhôm phosphat
12.38g
Hỗn dịch uống Gel – Aphos được dùng trong các trường hợp sau:
Aluminium phosphat là thuốc kháng acid.
Tác dụng
Aluminium phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat và dạng viên nén. Thuốc làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hoà. Gel dạng keo tạo thành một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Các nghiên cứu in vitro với liều duy nhất theo phương pháp Vatier.
Khả năng kháng acid toàn phần (chuẩn độ ở pH 1): 38,8mmol ion H+.
Cơ chế tác động
Khả năng trung hòa (tăng pH): 10%.
Khả năng đệm (duy trì một pH cố định): 90% Ở pH 1,6.
Khả năng bảo vệ về mặt lý thuyết
TỪ pH1 đến pH2: 15,8mmol ion H+ ở liều duy nhất.
TỪ pH1 đến pH3: 36,5mmol ion H+ ở liều duy nhất.
Tốc độ giải phóng khả năng kháng acid về mặt lý thuyết: 80 – 100% trong 30 phút.
Aluminium phosphat không có tác dụng cản tia X.
Aluminium phosphat không tan trong nước, không thu phosphat từ thức ăn và do đó không gây mất phospho.
Hấp thu
Aluminium phosphat không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, aluminium phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 đến 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải.
Thải trừ
Aluminium phosphat được đào thải qua phân.
Dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
Người lớn
Dùng 1 – 2 gói, 2 – 3 lần trong ngày.
Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày, thực quản
Sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
Bệnh lý loét
Dùng 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).
Viêm dạ dày, khó tiêu
Trước bữa ăn.
Trẻ em
Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.
Trên 6 tháng: 1/4 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
CAM KẾT SẢN PHẨM
GỌI ĐẶT MUA
Vui lòng chờ