Kem bôi Cream Trozimed Davipharm điều trị vẩy nến mảng nhẹ và vừa (30g)

140.000đ

Thuốc Trozimed của công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc có thành phần chính là calcipotriol. Đây là thuốc được sử dụng bôi ngoài da để điều trị bệnh vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Tuýp 30g
Cách dùng Dùng bôi ngoài da. Nên bôi một lớp mỏng thuốc mỡ lên da và xoa nhẹ nhàng để phủ hết vùng da bị ảnh hưởng đến khi thuốc ngấm hết.
Nhà sản xuất DAVI
Mô tả sản phẩm

Thành phần của Kem bôi Cream Trozimed

Thành phần cho 1g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Calcipotriol

50mcg

Công dụng của Kem bôi Cream Trozimed

Chỉ định

Thuốc Trozimed được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng ngoài điều trị bệnh vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.

Dược lực học

Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần.

Dược động học

Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.

Cách dùng Kem bôi Cream Trozimed

Cách dùng

Dùng bôi ngoài da. Nên bôi một lớp mỏng thuốc mỡ lên da và xoa nhẹ nhàng để phủ hết vùng da bị ảnh hưởng đến khi thuốc ngấm hết.

Liều dùng

Người lớn

Dùng đơn độc

Nên bôi Trozimed lên vùng da bị bệnh ở tay chân hoặc thân mình 1 hoặc 2 lần/ngày. Khuyến cáo sử dụng 2 lần/ngày (sáng và tối) khi bắt đầu điều trị, có thể giảm xuống 1 lần một ngày khi chuyển sang điều trị duy trì, tùy thuộc vào đáp ứng.

Lượng thuốc mỡ dùng tối đa không quá 100g mỗi tuần. Nếu thuốc được sử dụng chung với thuốc kem hoặc dung dịch chứa calcipotriol khác, liều calcipotriol tổng cộng mỗi tuần không được quá 5mg.

Thời gian điều trị dựa trên biểu hiện lâm sàng. Thuốc có hiệu quả điều trị rõ rệt sau tối đa 4 - 8 tuần. Điều trị có thể được lặp lại.

Dùng phối hợp

Sử dụng 1 lần/ngày phối hợp với corticosteroid dùng ngoài (ví dụ dùng Trozimed vào buổi sáng và steroid vào buổi tối) có hiệu quả và dung nạp tốt.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận gan

Không nên điều trị với calcipotriol cho bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan nặng.

Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)

Kinh nghiệm sử dụng thuốc mỡ calcipotriol ở trẻ em và thanh thiếu niên còn hạn chế. Hiệu quả và an toàn khi sử dụng kéo dài liều dùng cho người lớn được đề cập ở trên chưa được thiết lập ở trẻ em và thanh thiếu niên. Vì vậy, không khuyến cáo dùng ở nhóm đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ nhanh chóng hồi phục sau khi ngừng thuốc. Dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, hôn mê và bất tỉnh.

Xử trí

Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng thuốc hãy dùng ngay khi bạn nhớ ra, dùng liều tiếp theo như bình thường. Nếu bạn có câu hỏi gì thêm hãy hỏi Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Trozimed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Theo thông tin lâm sàng, khoảng 25% bệnh nhân điều trị với calcipotriol có thể bị các tác dụng không mong muốn, thường là nhẹ. Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là các phản ứng da thoáng qua đa dạng, đặc biệt là kích ứng ở vị trí tổn thương/xung quanh vị trí tổn thương.

Các tác dụng không mong muốn theo tần suất và hệ cơ quan:

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Da và các mô dưới da: Kích ứng ở da.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Da và các mô dưới da: Ngứa, cảm giác bỏng da, cảm giác châm chích da, khô da, hồng ban, phát ban (bao gồm hồng ban, ban dát sẩn, mụn mủ và bóng nước).

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

  • Da và các mô dưới da: Eczema, viêm da tiếp xúc, vảy nến tiến triển.

Rất hiếm gặp, ADR <1/10.000

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm nổi mề đay, phù mặt hoặc quanh hốc mắt, phù mạch).

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.

  • Da và các mô dưới da: Thay đổi sắc tố da thoáng qua, nhạy cảm ánh sáng thoáng qua, viêm da mặt và quanh mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thuốc có thể có những tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Sản phẩm cùng loại

CAM KẾT SẢN PHẨM

Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100% đổi thuốc
Miễn phí giao hàng nội thành TP.HCM

GỌI ĐẶT MUA

Facebook - Nhà Thuốc Anh Tuấn 4 ZALO - Nhà Thuốc Anh Tuấn 4

Vui lòng chờ